Mã zip là gì? Cách tra cứu mã zip đơn giản, nhanh chóng

0
Tìm hiểu về zip code
Tìm hiểu về zip code
Mã zip là gì? Cách tra cứu mã zip đơn giản, nhanh chóng
5 (100%) 1 vote

Mã Zip là một trong những thông tin quan trọng mà các bạn cần biết khi gửi và nhận bưu phẩm. Tuy nhiên, nhiên có nhiều người vẫn chưa hiểu rõ mã zip là gì? Vậy nên chúng tôi sẽ chia sẻ những thông tin chi tiết để các bạn có thể hiểu rõ hơn về loại mã này nhé!

Mã zip là gì?

Mã zip (Zip Code) có cách viết đầy đủ là Zip Postal Code hoặc Postal Code, dịch sang tiếng Việt là mã bưu chính. Đây là loại mã do Liên Hiệp Bưu Chính toàn cầu đã quy định cho từng quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Tìm hiểu về zip code
Tìm hiểu về zip code

Zip Code có chức năng giúp cho người vận chuyển định vị dễ dàng được bưu phẩm hay thư từ này có xuất xứ từ đâu và được gửi đến đâu? Ngoài ra, mã zip còn được sử dụng để khai báo trên các trang thương mại điện tử quốc tế.

Mã zip được biểu thị bằng một chuỗi các ký tự gồm cả số và chữ, hoặc chỉ riêng số hay riêng chữ. Khi nhập mã bưu chính này ở trên các trang thương mại điện tử, trên bưu kiện, hàng hóa hay thư từ thì cần ghi chính xác bởi chỉ cần sai 1 ký tự cũng khiến cho việc vận chuyển gặp nhiều khó khăn.

Mã bưu chính tại Việt Nam

Không giống như các quốc gia khác trên thế giới, Việt Nam không có mã Zip chung cấp quốc gia. Thay vào đó thì toàn bộ 63 tỉnh thành của Việt Nam đều sở hữu một mã bưu chính riêng, được quy định theo quy tắc chung của cả nước.

Trước đây, mã Zip Code của Việt Nam sẽ gồm 6 con số khác nhau. Tuy nhiên, thông tư 2475/QĐ-BTTTT quyết định về mã bưu chính quốc gia có hiệu lực từ ngày 1/1/2018 đã quy định lại mã bưu chính Việt Nam chỉ còn 5 con số khác nhau. Từng con số được quy định theo một cấu trúc cụ thể và cố định.

Cấu trúc của mã Zip tại Việt Nam

Qua những thông tin trên, chắc chắn các bạn đã hiểu rõ mã zip là gì rồi đúng không nào? Tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc của mã bưu chính tại Việt Nam nhé!

Cấu trúc zip code tại Việt Nam
Cấu trúc zip code tại Việt Nam
  • Ký tự số đầu tiên: Cho chúng ta biết được mã vùng.
  • Ký tự số 1 và 2: Cho chúng ta biết được mã tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương
  • Ký tự số 1, 2, 3 và 4: Cho biết mã quận, huyện hoặc đơn vị hành chính tương đương.
  • Cả 5 ký tự số: Dùng để xác định đối tượng được gắn mã.

Như vậy, chỉ với việc nhìn các ký tự số trên mã bưu chính của một món hàng hóa nào đó là người vận chuyển có thể dễ dàng nắm được nó đến từ đâu và phải vận chuyển đến đâu. Điều này sẽ giúp giảm được thời gian phân loại hàng hóa, từ đó tiến độ giao nhận hàng cũng sẽ nhanh chóng và năng suất hơn.

Một số điều cần lưu ý về mã Zip Code tại Việt Nam

Sau khi tìm hiểu rõ khái niệm mã zip là gì ở bên trên, các bạn có thể thấy được tầm quan trọng của loại mã này trong vận chuyển hàng hóa rồi đúng không? Tuy nhiên, khi sử dụng loại mã này, các bạn cũng cần phải lưu ý về một số điều như sau:

Zip Code 5 chữ số và Zip Code 6 chữ số

Như thông tin đã đưa ra ở phía trên, theo quy định của Việt Nam thì mã bưu chính chỉ có 5 ký tự số. Tuy nhiên khi giao dịch hoặc cần điền mã Zip Code trên các website quốc tế thì có thể các bạn sẽ được yêu cầu điền 6 chữ số. Trong tình huống này, các bạn hãy thêm một số 0 vào cuối mã bưu chính của tỉnh/ thành phố của mình để được tính là hợp lệ.

Nhầm lẫn giữa mã Zip và Mã điện thoại quốc gia

Trên thực tế, có rất nhiều người bị lẫn lộn giữa mã Zip Code và Mã điện thoại quốc gia của Việt Nam là: +84 hay 084. Để tránh sự nhầm lẫn này, các bạn cần ghi nhớ rằng, Zip Code là mã bưu chính liên quan đến dịch vụ vận chuyển quốc tế, trong khi Mã điện thoại lại chỉ dành riêng cho việc liên lạc.

Cách tra cứu mã Zip Code nhanh chóng, chính xác

Trong trường hợp, các bạn chưa nắm được mã Zip Code của tỉnh/thành phố nơi mình đang sinh sống thì hãy thực hiện tra theo hướng dẫn chi tiết ở dưới đây nhé!

  • Bước 1: Đầu tiên, các bạn cần một máy tính hoặc điện thoại thông minh có kết nối với mạng internet để truy cập được vào Trang thông tin điện tử chuyên dành cho việc tra cứu mã bưu chính quốc gia: http://mabuuchinh.vn/
Truy cập vào website để tra cứu mã bưu chính
Truy cập vào website để tra cứu mã bưu chính
  • Bước 2: Tiếp theo, để tra cứu được mã Zip Code của tỉnh/thành phố nơi mình đang sinh sống thì các bạn sẽ nhập địa chỉ vào khung trống rồi nhấn “Tìm kiếm”.
Nhập tên tỉnh/thành phố vào
Nhập tên tỉnh/thành phố vào

Đặc biệt, tại bước này các bạn có thể tùy chọn tải toàn bộ mã Zip Code về thiết bị của mình để tiện cho việc tra cứu trong trường hợp không có kết nối internet. Để tải bộ mã về, sau khi nhập tên tỉnh/thành phố thì các bạn hãy nhấn vào “tải về bộ mã tại đây” như ảnh bên dưới:

Tải mã zip code về máy
Tải mã zip code về máy
  • Bước 3: Đây chính là bước cuối cùng, các bạn chỉ cần đợi kết quả hiện ra và sao lưu lại mã Zip Code của tỉnh/thành phố cần tra cứu.
Kết quả mã zip hiện ra sau khi tìm kiếm
Kết quả mã zip hiện ra sau khi tìm kiếm

Danh sách mã Zip Code của 63 tỉnh thành tại Việt Nam

Dưới đây là danh sách mã zip của 63 tỉnh thành tại Việt Nam mà các bạn có thể tham khảo:

  1. An Giang: 90000
  2. Bắc Giang: 26000
  3. Bắc Kạn: 23000
  4. Bạc Liêu: 97000
  5. Bắc Ninh: 16000
  6. Bà Rịa – Vũng Tàu: 78000
  7. Bến Tre: 86000
  8. Bình Định: 55000
  9. Bình Dương: 75000
  10.  Bình Phước: 67000
  11.  Bình Thuận: 77000
  12.  Cà Mau: 98000
  13.  Cần Thơ: 94000
  14.  Cao Bằng: 21000
  15.  Đà Nẵng: 50000
  16.  Đắk Lắk: 63000 – 64000
  17.  Đắk Nông: 65000
  18.  Điện Biên: 32000
  19.  Đồng Nai: 76000
  20.  Đồng Tháp: 81000
  21.  Gia Lai: 61000 – 62000
  22.  Hà Giang: 20000
  23.  Hà Nam: 18000
  24.  Hà Tĩnh: 45000 – 46000
  25.  Hải Dương: 03000
  26.  Hải Phòng: 04000 – 05000
  27.  Mã zip Hà Nội: 10000 – 14000
  28.  Hậu Giang: 95000
  29.  Hòa Bình: 36000
  30.  TP. Hồ Chí Minh: 70000 – 74000
  31.  Hưng Yên: 17000
  32.  Khánh Hòa: 57000
  33.  Kiên Giang: 91000 – 92000
  34.  Kon Tum: 60000
  35.  Lai Châu: 30000
  36.  Lâm Đồng: 66000
  37.  Lạng Sơn: 25000
  38.  Lào Cai: 31000
  39.  Long An: 82000 – 83000
  40.  Nam Định: 07000
  41.  Nghệ An: 43000 – 44000
  42.  Ninh Bình: 08000
  43.  Ninh Thuận: 59000
  44.  Phú Thọ: 35000
  45.  Phú Yên: 56000
  46. Quảng Bình: 47000
  47.  Quảng Nam: 51000 – 52000
  48.  Quảng Ngãi: 53000 – 54000
  49.  Quảng Ninh: 01000 – 02000
  50.  Quảng Trị: 48000
  51.  Sóc Trăng: 96000
  52.  Sơn La: 34000
  53.  Tây Ninh: 80000
  54.  Thái Bình: 06000
  55.  Thái Nguyên: 24000
  56.  Mã zip Thanh Hóa: 40000 – 42000
  57.  Thừa Thiên Huế: 49000
  58.  Tiền Giang: 84000
  59.  Trà Vinh: 87000
  60.  Tuyên Quang: 22000
  61.  Vĩnh Long: 85000
  62.  Vĩnh Phúc: 15000
  63.  Yên Bái: 33000

Có thể bạn quan tâm:

Hy vọng bài viết mang đến những thông tin hữu ích để các bạn có thể hiểu rõ mã zip là gì? Cách tra zip code nhanh chóng tiện lợi cho việc gửi hàng. Nếu có vấn đề gì còn thắc mắc về loại mã này, các bạn hãy bình luận ở bên dưới để được giải đáp chi tiết nhé.