Docker là gì? Giải đáp các thông tin chi tiết từ a – z về docker

0
Tìm hiểu chi tiết về khái niệm docker
Tìm hiểu chi tiết về khái niệm docker
Docker là gì? Giải đáp các thông tin chi tiết từ a – z về docker
5 (100%) 1 vote

Docker là phần mềm hữu ích giúp các lập trình viên khai thác ứng dụng nhanh chóng. Tuy nhiên, có rất nhiều người không biết docker là gì?. Vậy nên bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ những thông tin chi tiết từ A – Z về phần mềm này để các bạn hiểu rõ hơn.

Docker là gì?

Docker là nền tảng phần mềm cho phép các bạn dựng, kiểm thử và triển khai các ứng dụng một cách nhanh chóng. Docker giúp đóng gói phần mềm vào các đơn vị tiêu chuẩn hóa và được gọi là container. Nó có mọi thứ mà một phần mềm cần để chạy, trong đó có thư viện, công cụ hệ thống, mã và thời gian. 

Tìm hiểu chi tiết về khái niệm docker
Tìm hiểu chi tiết về khái niệm docker

Bằng cách sử dụng Docker, các bạn có thể nhanh chóng triển khai, thay đổi quy mô ứng dụng vào bất kỳ một môi trường nào có thể chắc chắn rằng mã của bạn sẽ chạy được.

Việc chạy Docker trên AWS giúp các nhà phát triển và quản trị viên có một phương thức dựng, vận chuyển và chạy ứng dụng phân phối với quy mô bất kỳ có chi phí thấp và độ tin cậy cao.

Docker Container là gì?

Khi tìm hiểu Docker Container, các bạn cần biết rằng những containers sẽ cho phép các lập trình viên có thể đóng gói một ứng dụng. Trong đó bao gồm cả những phần cần thiết như thư viện cùng với các phụ thuộc khác, chúng cũng gói tất cả ở dưới dạng là một package. 

Docker containers giúp đóng gói các ứng dụng nhanh, tiện lợi
Docker containers giúp đóng gói các ứng dụng nhanh, tiện lợi

Thông qua đó, nhờ vào containers mà ứng dụng sẽ chạy ở trên tất cả máy tính. Dù cho mọi cài đặt hay tùy chỉnh khác nhau mà máy có thể khác đối với những chiếc máy đang được sử dụng để viết code. 

Bằng một cách nào đó mà Docker containers khá giống với virtual machine. Vậy tại sao Docker containers lại có thể phát triển hơn và sử dụng phổ biến hơn. Nguyên nhân chính là vì sở hữu những ưu điểm sau đây:

  • Dễ ứng dụng: Bất cứ ai cũng có thể sử dụng được từ các lập trình viên cho đến sysadmin,… Chúng ta có thể tận dụng tất cả lợi thế của containers để build và test ứng dụng một cách nhanh chóng. Chúng có thể đóng gói các ứng dụng ở trên laptop, trên public cloud hay private cloud,…  chỉ với một câu thần chú là “Build once, run anywhere”.
  • Tốc độ: Docker Containers có dung lượng tương đối nhẹ và tốc độ rất nhanh. Các bạn hoàn toàn có thể tạo và khởi chạy nó chỉ trong vài giây ngắn ngủi. 
  • Môi trường chạy và khả năng mở rộng: Các bạn có thể chia nhỏ những chức năng của ứng dụng thành từng container riêng lẻ. Ví dụ như Database đang chạy trên một container, Redis cache có thể chạy trên một container khác và ứng dụng Node.js lại chạy trên một cái khác nữa. Với Docker thì rất dễ để liên kết được các container với nhau nhằm tạo thành một ứng dụng giúp làm cho nó dễ dàng scale, update các thành phần độc lập với nhau.

Docker hoạt động như thế nào?

Sau khi tìm hiểu kỹ docker là gì ở bên trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về cách hoạt động của phần mềm này. Docker hoạt động bằng cách chạy mã bằng cách cung cấp phương thức tiêu chuẩn.

Nó giống như cách máy ảo đã ảo hóa phần cứng của máy chủ nhằm loại bỏ đi nhu cầu trực tiếp quản lý.

Lúc này, các container sẽ bắt đầu ảo hóa hệ điều hành của máy chủ. Khi được cài đặt trên từng máy chủ, docker sẽ cung cấp các lệnh cơ bản để các bạn có thể build, khởi tạo hay dừng container.

Quy trình hoạt động của docker
Quy trình hoạt động của docker

Cơ chế hoạt động của Docker cũng khá là phức tạp. Hoạt động của Docker sẽ phải thông qua một Docker Engine có sự kết hợp của hai yếu tố là server và client. Server và Client sẽ giao tiếp với nhau thông qua REST API.

Bên cạnh đó, các dịch vụ như Amazon ECS,  Amazon EKS, AWS Fargatevà AWS Batch cũng sẽ giúp các bạn dễ dàng chạy các Container Docker ở quy mô lớn hơn.

Đặc biệt, nếu các bạn đang sử dụng hệ điều hành của Windows hoặc Mac thế hệ cũ thì hoàn toàn có thể tận dụng Docker Toolbox bởi nó cho phép điều khiển Docker Engine, Docker Compose và Kitematic.

Quy trình thực thi của hệ thống khi sử dụng Docker

Như vậy, các thông tin trên đã giúp chúng ta hiểu được docker là gì rồi. Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về quy trình thực thi của hệ thống khi sử dụng docker.

Quy trình thực thi của hệ thống docker
Quy trình thực thi của hệ thống docker

Build

Đây là bước đầu tiên để tạo ra một dockerfile. Bên trong dockerfile lại chính là code của chúng ta. Dockerfile sẽ được xây dựng trên một máy tính đã cài đặt sẵn Docker Engine. Sau khi đã build xong, chúng ta sẽ có được Container có chứa các ứng dụng kèm theo toàn bộ thư viện.

Push

Sau khi có được container thì push chính là bước đẩy contain lên cloud và lưu trữ tại đó.

Pull, Run

Trong trường hợp có thêm một máy tính khác muốn sử dụng Container thì máy bắt buộc phải thực hiện Pull Container về máy và phải cài sẵn Docker Engine. Sau đó, để sử dụng được Container các bạn cần phải thực hiện Run Container này.

Khi nào thì nên sử dụng Docker?

Docker mang đến cho người dùng rất nhiều lợi ích tuyệt vời. Sau khi tìm hiểu rõ docker là gì ở bên trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khi nào thì nên sử dụng phần mềm này.

Chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng Container Docker làm khối dựng lõi để tạo ra ứng dụng và nền tảng hiện đại. Bên cạnh đó, nó còn có thể giúp phân phối được việc dựng và chạy các kiến trúc vi dịch vụ; quy trình tổng hợp và phân phối liên tục trong khi triển khai mã đã được tiêu chuẩn hóa. 

Hệ thống xử lý dữ liệu được xây dựng với quy mô cực kỳ linh hoạt, nhờ đó mà tạo ra các nền tảng có khả năng quản lý đầy đủ và dễ dàng hơn cho các nhà phát triển.

Bên cạnh đó, Docker còn được sử dụng nhiều trong các trường hợp như: Microservices triển khai kiến trúc; khi xây dựng một ứng dụng và các tỷ lệ cần phải có sự linh hoạt; khi các bạn không muốn tốn quá nhiều thời gian cho việc onfig máy local và server ở trong cùng một môi trường để chạy ứng dụng.

Sử dụng Docker các bạn chỉ cần build một lần nhưng có thể chạy được ở nhiều nơi.

Một số khái niệm có liên quan đến Docker

Ngoài khái niệm docker là gì ở bên trên, còn rất nhiều khái niệm liên quan khác được nhiều người quan tâm. Trong phần này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về những khái niệm liên quan này ở bên dưới đây:

Những khái niệm liên quan đến docker mà các bạn cần biết thêm
Những khái niệm liên quan đến docker mà các bạn cần biết thêm
  • Docker Engine: Là thành phần chính của docker với chức năng như một công cụ dùng để đóng gói ứng dụng.
  • Docker Hub: Là một kho lưu trữ công khai của Docker image, nó còn có một tên gọi khác nữa là “thư viện và cộng đồng lớn nhất thế giới về image container”. Docker Hub chứa đến hơn 100.000 image container, những image container này đã được lấy từ các nhà cung cấp phần mềm thương mại, các nhà phát triển cá nhân và các dự án có mã nguồn mở.
  • Docker Images: Là một khuôn mẫu được dùng để tạo ra một Container, có chứa mã nguồn ứng dụng, cũng như chứa tất cả công cụ, thư viện. Thường image sẽ được tạo ra dựa trên một image đã có sẵn nào đó và có thêm sự tùy chỉnh. 
  • Docker Container: Là một phiên bản live hoặc running instance của một Docker image. Cụ thể, chúng ta thấy docker image là file dùng để đọc trong khi đó docker container lại là phiên bản live, executable mà tại đây người dùng hoàn toàn có thể tương tác được với chúng. Bên cạnh đó, quản trị viên hoàn toàn có thể điều chỉnh được cài đặt để phù hợp với các yêu cầu, quy định của họ. 
  • Docker Client: Đây là một công cụ hỗ trợ cho người dùng có thể giao tiếp với Docker host. Docker host chính là thành phần thông qua command line có thể giúp các bạn kết nối, giao tiếp được với Docker host. Thông tường, Docker client sẽ hoạt động bằng cách thông qua REST API gửi lệnh tới Docker Daemon.
  • Docker Daemon: Đây là nơi lắng nghe được các yêu cầu đến từ Docker client với mục đích để quản lý các đối tượng thông qua REST API như image, container, Network hay Volumes. Bên cạnh đó, các Docker Daemon cũng sẽ giao tiếp với nhau nhằm quản lý được các Docker Services.
  • Dockerfile: Là một tệp tin có chứa các chỉ dẫn, hướng dẫn để có thể build được một image. Một container docker thường sẽ bắt đầu bằng một file văn bản với hình thức đơn giản, trong đó có chứa các hướng dẫn về cách để build được một image container docker. Bên cạnh đó, Dockerfile còn có thể tự động hóa được tiến trình tạo ra image docker. Dockerfile còn biết đến là một danh sách các lệnh được Docker Engine dùng để chạy và tập hợp các image.
  • Docker Volumes: Chính là phần dữ liệu đã được tạo ra trong quá trình các container được khởi tạo.
  • Docker machine: Là hệ thống tạo ra các docker engine ở trên máy chủ.
  • Docker Compose: Thực hiện việc chạy ứng dụng thông qua các định nghĩa về cấu hình các Docker Container, thực hiện thông qua file cấu hình.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn có thể hiểu rõ docker là gì? Và những khái niệm liên quan đến nó. Nếu có vấn đề gì còn thắc mắc về nội dung này, các bạn hãy bình luận bên dưới bài viết để chúng tôi giải đáp chi tiết.