Đơn vị đo áp suất Mpa là gì?

0
Ý nghĩa của từ Mpa
Ý nghĩa của từ Mpa
Đơn vị đo áp suất Mpa là gì?
5 (100%) 1 vote

Với những người đang theo học những ngành kỹ thuật chắc hẳn rất quan tâm đến đơn vị đo áp suất Mpa. Vậy Mpa là gì? Làm sao để đổi đơn vị Mpa sang đơn vị khác? Chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu qua những chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Mpa là gì?

Mpa là tên viết tắt của một cụm từ trong tiếng Anh là Megapascal. MPA có thể hiểu với rất nhiều ý nghĩa khác nhau trong cùng một cụm từ tiếng anh và ở nhiều ngữ cảnh khác nhau. Mpa có thể được hiểu là viết tắt của Master of professional Accounting – thạc sĩ kế toán chuyên nghiệp hay Master of Public Administration – thạc sĩ hành chính,… Tuy nhiên, thông thường với MPA chính là từ viết tắt Megapascal được sử dụng trong đơn vị dùng để đo áp suất. Bạn đọc cũng cần chú ý ký hiệu Mpa hoàn toàn khác so với MPa.

Ý nghĩa của từ Mpa
Ý nghĩa của từ Mpa

Tham khảo: Khái niệm tụ điện

Đơn vị đo áp suất MPA là gì?

Pascal là đơn vị đo áp suất chuẩn nhất và thường được đặt ở vị trí hàng đầu trong các đơn vị được quốc tế quy định. Đặc biệt, nó còn đóng vai trò to lớn trong việc sử dụng rộng rãi bởi nhiều người. Hơn nữa, Pascal cũng là đơn vị gốc giúp hình thành ra nhiều đơn vị đo lường như megapascal và có thể đo lường những chỉ số sâu hơn hoặc nhỏ hơn đơn vị chính.

Pascal là đơn vị đo áp suất được ký hiệu Pa trong hệ đo lường quốc tế (SI). Như chúng ta đã biết, áp lực chính là lực tác động lên bề mặt diện tích và có đơn vị đó là N/m2 hoặc Pa. Đơn vị này được lấy theo tên của một nhà toán học và triết học nổi tiếng người Pháp- Blaise Pascal.

Như vậy, MPa thực chất là một tiền tố kết hợp với đơn vị Pascal. Mpa chính  là viết tắt của từ Megapascal: 1 Pa = 1 N/m2 và 1 MPa = 1×10^6 Pa

Người ta thiết lập đơn vị MPA để tiện lợi trong việc tính toán và giảm bớt sự cồng kềnh của con số. Trong lĩnh vực điện tử công nghiệp đặc biệt là các ngành xây dựng, Mpa là đơn vị được sử dụng  rất phổ biến nhất để đo áp suất chất lỏng và chất khí. Ngoài ra đơn vị đo áp suất này còn được ứng dụng để đo áp suất chân không của các thiết bị hút chân không.

Mpa là đơn vị đo áp suất của các thiết bị điện
Mpa là đơn vị đo áp suất của các thiết bị điện

Là một trong những đơn vị đo lường quốc tế, Mpa có thể chuyển đổi sang rất nhiều các đơn vị khác như Bar, Kpa, Pa hay Psi. Trong đó, người ta cũng có thể tiến hành đổi đơn vị Mpa sang các đơn vị khác như kg/cm2, n/m2, kn/cm2. Cụ thể:

+ Nếu đổi sang đơn vị Pa, 1 MPa = 1.000.000 Pa.

+ Khi đổi sang đơn vị n/m2, 1 Mpa = 1.000.000 N/m2.

+ Nếu đổi sang đơn vị N/mm2, 1Mpa = 1.000.000 N/1.000.000 mm2 = 1 N/mm2 (do 1m2=1.000.000 mm2).

+ Khi đổi sang đơn vị Kpa, 1 mpa = 1.000 kpa.

+ Nếu đổi sang đơn vị kg/m2, 1 Mpa = 100.000 kg/m2.

Hướng dẫn chuyển đổi đơn vị Mpa sang đơn vị khác

Rất nhiều người thường bị lúng túng khi phải đổi từ đơn vị Mpa sang các đơn vị khác, vì thế chúng tôi xin hướng dẫn cách chuyển đổi đơn giản nhất để các bạn tham khảo.

Cách chuyển đổi Mpa sang đơn vị khác

Bí quyết chuyển đổi đơn vị đo áp suất Mpa sang đơn vị khác dễ nhất dành cho bạn đó chính là lưu ngay bảng quy đổi đơn vị Mpa sang đơn vị khác, sau đó tiến hành dò các giá trị rồi quy đổi. Cách tra giá trị rất đơn giản, bạn chỉ cần thực hiện một thao tác sau đây:

Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất
Bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất

Bước 1: Bạn cần chuẩn bị sẵn bảng quy đổi. Bạn có thể photo và kẹp vào tập tài liệu thường dùng hoặc chụp ảnh lưu lại trên điện thoại để dễ dàng tìm kiếm khi cần.

Bước 2: Tìm đơn vị đang cần quy đổi ở cột dọc bên tay trái.

Bước 3: Tìm đơn vị quy đổi đích  sang đơn vị muốn được quy đổi để tìm ra kết quả cuối cùng nằm ở hàng trên cùng đầu tiên.

Bước 4: Gióng thẳng giá trị cột dọc và hàng ngang tìm điểm giao của hai giá trị này là bạn sẽ chính là kết quả cần quy đổi.

Ví dụ như bạn cần quy đổi 1 Mpa kg/cm2 thì sẽ thấy điểm giao là 10,2. Như vậy, có thể hiểu 1 Mpa tương đương với 10,2 kg/cm2.

Giá trị của Mpa khi đổi sang các đơn vị khác

+ Khi đổi sang N/2, 1 mpa = 1.000.000 N/2.

+ Nếu đổi sang kg/cm2, 1mpa = 10,2 kg/cm2.

+ Khi đổi Mpa sang đơn vị tấn/m2 thì 1 Mpa = 100 tấn/m2.

+ Nếu đổi theo đơn vị psi, 1 Mpa = 145.04 psi.

+ Khi đổi Mpa sang đơn vị Mbar thì 1Mpa = 10000Mbar

+ Nếu quy đổi sang đơn vị bar thì 1Mpa = 10 bar.

+ Khi  quy đổi sang đơn vị Atm, 1 Mpa = 0.87 atm.

+ Nếu quy  đổi sang đơn vị mmH20, 1 Mpa = 101971.6 mmH20.

+ Khi quy đổi sang đơn vị inH20, 1 Mpa = 4014.6 inH20.

+ Nếu quy đổi sang đơn vị mmHg, 1 Mpa = 7500 mmHg.

+ Khi quy đổi sang đơn vị in.Hg, 1 Mpa = 295.3 in.Hg.

Với những chia sẻ về những đơn vị đo trên đây, hy vọng đã giúp các bạn có những thông tin cơ bản về đơn vị đo áp suất MPA và cách quy đổi đơn vị này sang những đơn vị khác. Bạn đọc có những thắc mắc hay cần được tư vấn chọn mua các sản phẩm máy móc công nghiệp tuyệt hảo của những thương hiệu đứng đầu về chất lượng như: Palada, Kungfu Clean, IPC, Supper Clean,… xin để lại số điện thoại được phục vụ nhanh nhất.