Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính Hà Nội, Tp.HCM và các tỉnh năm 2020

0
ma-buu-chinh-cua-63-tinh-thanh-pho-cua-viet-nam
Mã bưu chính của 63 tỉnh, thành phố Việt Nam mới nhất năm 2020
Mã bưu chính là gì? Mã bưu chính Hà Nội, Tp.HCM và các tỉnh năm 2020
Đánh giá bài viết

Trong cuộc sống, chắc hẳn đã nhiều lần bạn nghe đến cụm từ “mã bưu chính”. Vậy mã bưu chính là gì? Mã bưu chính Hà Nội, TPHCM và tại các tỉnh, thành phố Việt Nam mới nhất năm 2020 là bao nhiêu? Để giải đáp những thắc mắc trên, mời các bạn cùng theo dõi qua bài viết dưới đây nhé!

Mã bưu chính là gì?

Mã bưu chính hay còn được gọi là postal code, Zip code, Zip postal code,… Đây là hệ thống mã được liên hợp bưu chính toàn quy định nhằm định vị khi chuyển bưu phẩm, chuyển thư. Hiểu đơn giản hơn, mã bưu chính giống như một tọa độ nằm trên “tấm bản đồ bưu chính”. 

>>> Bài viết tham khảo: Thuế môn bài là gì? Những điều cần biết về thuế môn bài

ma-buu-chinh-la-gi-ma-buu-chinh-ha-noi
Tìm hiểu về hệ thống mã bưu chính Việt Nam

Tác dụng của mã bưu chính

  • Viết bổ sung vào phần địa chỉ nhận thư nhằm mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của gói bưu phẩm, hàng hóa.
  • Dùng để khai báo những thông tin trên mạng khi được yêu cầu phải nhập mã số này. 

Cấu trúc của mã bưu chính

Mã bưu chính là một chuỗi các ký tự nhất định được viết bằng chữ, bằng số hoặc cả chữ và số. Vào năm 2008, Bộ Thông Tin và Truyền Thông đã ban hành mã bưu chính quốc gia cho các tỉnh thành trên cả nước là 4 ký tự. Đến năm 2009, tiếp tục ban hành nốt hai số cuối cùng của mã. Như vậy, đến cuối năm 2009, bộ mã bưu chính quốc gia có đầy đủ 6 ký tự. 

Tuy nhiên, từ ngày 29 tháng 12 năm 2017, Bộ thông tin và truyền thông đã tiến hành công bố mã bưu chính mới, gồm 5 chữ số thay thế cho mã bưu chính 6 chữ số cũ. Vì vậy, từ năm 2018, 2019 và các năm về sau, mã bưu chính Việt Nam gồm số 5 số. Trong đó:

  • Chữ số đầu tiên: Mã vùng
  • Hai chữ số đầu: Mã tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
  • Bốn chữ số đầu: Mã quận/ huyện và các đơn vị hành chính tương đương
  • Chữ số thứ 5: Mã của đối tượng gắn mã 

Lưu ý: Các mã bưu chính còn được sử dụng để quy định bưu điện trung tâm (bưu cục). Mã dành cho bưu cục cũng gồm có 5 chữ số. Hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh và thành phố. Các chữ số sau thường là số không. 

Ví dụ: Mã bưu cục của thành phố Hà Nội là Từ 1xxx0 đến 14xxx. Còn mã bưu chính của phường Hàng Trống thuộc quận Hoàn Kiếm là 11006. 

ma-buu-chinh
Mã bưu chính Việt Nam 2018, 2019 và các năm về sau là 5 ký tự thay thế cho 6 ký tự cũ

Hiện nay, khá nhiều người nhầm lẫn cho rằng mã Zip code và các mã 084, +84 giống nhau. Tuy nhiên, điều đó là không chính xác bởi các mã +84 hay 084 là mã điện thoại cấp quốc gia, chứ không phải mã bưu chính. Vì vậy, bạn cần lưu ý điều này để tránh không bị nhầm lẫn, gây khó khăn khi xác định vị trí của bưu phẩm. 

Mã bưu chính của 63 Tỉnh/ Thành phố của Việt Nam mới nhất 

Mã bưu chính Việt Nam, Hà Nội, tphcm, Bình Dương,… và các tỉnh, thành phố còn lại là bao nhiêu? Việt Nam nước ta không có mã bưu chính chung cho cả nước. Vì vậy, khi có nhu cầu nhận hoặc gửi bưu phẩm, hàng hóa, chỉ cần ghi trực tiếp mã bưu chính của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn đang sinh sống là được. Bạn có thể tra cứu mã bưu chính của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước qua bảng được chúng tôi tổng hợp dưới đây:  

STT Tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương Mã bưu chính STT Tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương Mã bưu chính
1 Quảng Ninh 01xxx đến 02xxx 2 Hải Dương 03xxx
3 Hải Phòng 04xxx đến 05xxx 4 Thái Bình 06xxx
5 Nam Định  07xxx 6 Ninh Bình 08xxx
7 Hà Nội  Từ 10xxx đến 14xxx 8 Vĩnh Phúc 15xxx
9 Bắc Ninh 16xxx 10 Hưng Yên 17xxx
11 Hà Nam 18xxx 12 Hà Giang 20xxx
13 Cao Bằng 21xxx 14 Tuyên Quang  22xxx
15 Bắc Kạn 23xxx 16 Thái Nguyên 24xxx
17 Lạng Sơn 25xxx 18 Bắc Giang 26xxx
19 Lai Châu 30xxx 20 Lào Cai 31xxx
21 Điện Biên 32xxx 22 Yên Bái 33xxx
23 Sơn La 34xxx 24 Phú Thọ 35xxx
25 Hòa Bình 36xxx 26 Thanh Hóa 40xxx đến 42xxx
27 Nghệ An 43xxx đến 44xxx 28 Hà Tĩnh 45xxx đến 46xxx
29 Quảng Bình 47xxx 30 Quảng Trị 48xxx
31 Thừa Thiên – Huế 49xxx 32 Đà Nẵng 50xxx
33 Quảng Nam 51xxx đến 52xxx 34 Quảng Ngãi 53xxx đến 54xxx
35 Bình Định 55xxx 36 Phú Yên 56xxx
37 Khánh Hòa 57xxx 38 Ninh Thuận 59xxx
39 Kon Tum 60xxx 40 Gia Lai 61xxx – 62xxx
41 Đak Lak 63xxx – 64 xxx 42 Đắk Nông 65xxx
43 Lâm Đồng 66xxx 44 Bình Phước 67xxx
45 Thành phố Hồ Chí Minh 70xxx – 74xxx 46 Bình Dương 75xxx
47 Đồng Nai 76xxx 48 Bình Thuận  77xxx
49 Bà Rịa – Vũng Tàu 78xxx 50 Tây NInh 80xxx
51 Đồng Tháp 81xxx 52 Long An 82xxx – 83xxx
53 Tiền Giang 84xxx 54 Vĩnh Long 85xxx
55 Bến Tre 86xxx 56 Trà Vinh 87xxx
57 An Giang 90xxx 58 Kiên Giang 91xxx – 92xxx
59 Cần Thơ 94xxx 60 Hậu Giang 95xxx
61 Sóc Trăng 96xxx 62 Bạc Liêu 97xxx
63 Cà Mau 98xxx
ma-buu-chinh-cua-63-tinh-thanh-pho-cua-viet-nam
Mã bưu chính của 63 tỉnh, thành phố Việt Nam mới nhất năm 2020

>>> Bài viết tham khảo: Phí LSS là phí gì? Các quy định liên quan về phí LSS

Trên đây là toàn bộ thông tin giúp bạn đọc hiểu rõ về mã bưu chính của 63 tỉnh, thành phố của nước ta. Hy vọng qua những chia sẻ trên sẽ mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho bạn đọc. Nếu bạn có bất kỳ chia sẻ hay góp ý gì về bài viết, hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng tôi biết nhé!