Trong cuộc sống, chắc hẳn đã nhiều lần bạn nghe đến cụm từ “mã bưu chính”. Vậy mã bưu chính là gì? Mã bưu chính Hà Nội, TPHCM và tại các tỉnh, thành phố Việt Nam mới nhất năm 2020 là bao nhiêu? Để giải đáp những thắc mắc trên, mời các bạn cùng theo dõi qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
Mã bưu chính là gì?
Mã bưu chính hay còn được gọi là postal code, Zip code, Zip postal code,… Đây là hệ thống mã được liên hợp bưu chính toàn quy định nhằm định vị khi chuyển bưu phẩm, chuyển thư. Hiểu đơn giản hơn, mã bưu chính giống như một tọa độ nằm trên “tấm bản đồ bưu chính”.
>>> Bài viết tham khảo: Thuế môn bài là gì? Những điều cần biết về thuế môn bài
Tác dụng của mã bưu chính
- Viết bổ sung vào phần địa chỉ nhận thư nhằm mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của gói bưu phẩm, hàng hóa.
- Dùng để khai báo những thông tin trên mạng khi được yêu cầu phải nhập mã số này.
Cấu trúc của mã bưu chính
Mã bưu chính là một chuỗi các ký tự nhất định được viết bằng chữ, bằng số hoặc cả chữ và số. Vào năm 2008, Bộ Thông Tin và Truyền Thông đã ban hành mã bưu chính quốc gia cho các tỉnh thành trên cả nước là 4 ký tự. Đến năm 2009, tiếp tục ban hành nốt hai số cuối cùng của mã. Như vậy, đến cuối năm 2009, bộ mã bưu chính quốc gia có đầy đủ 6 ký tự.
Tuy nhiên, từ ngày 29 tháng 12 năm 2017, Bộ thông tin và truyền thông đã tiến hành công bố mã bưu chính mới, gồm 5 chữ số thay thế cho mã bưu chính 6 chữ số cũ. Vì vậy, từ năm 2018, 2019 và các năm về sau, mã bưu chính Việt Nam gồm số 5 số. Trong đó:
- Chữ số đầu tiên: Mã vùng
- Hai chữ số đầu: Mã tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
- Bốn chữ số đầu: Mã quận/ huyện và các đơn vị hành chính tương đương
- Chữ số thứ 5: Mã của đối tượng gắn mã
Lưu ý: Các mã bưu chính còn được sử dụng để quy định bưu điện trung tâm (bưu cục). Mã dành cho bưu cục cũng gồm có 5 chữ số. Hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh và thành phố. Các chữ số sau thường là số không.
Ví dụ: Mã bưu cục của thành phố Hà Nội là Từ 1xxx0 đến 14xxx. Còn mã bưu chính của phường Hàng Trống thuộc quận Hoàn Kiếm là 11006.
Hiện nay, khá nhiều người nhầm lẫn cho rằng mã Zip code và các mã 084, +84 giống nhau. Tuy nhiên, điều đó là không chính xác bởi các mã +84 hay 084 là mã điện thoại cấp quốc gia, chứ không phải mã bưu chính. Vì vậy, bạn cần lưu ý điều này để tránh không bị nhầm lẫn, gây khó khăn khi xác định vị trí của bưu phẩm.
Mã bưu chính của 63 Tỉnh/ Thành phố của Việt Nam mới nhất
Mã bưu chính Việt Nam, Hà Nội, tphcm, Bình Dương,… và các tỉnh, thành phố còn lại là bao nhiêu? Việt Nam nước ta không có mã bưu chính chung cho cả nước. Vì vậy, khi có nhu cầu nhận hoặc gửi bưu phẩm, hàng hóa, chỉ cần ghi trực tiếp mã bưu chính của tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương nơi bạn đang sinh sống là được. Bạn có thể tra cứu mã bưu chính của 63 tỉnh, thành phố trên cả nước qua bảng được chúng tôi tổng hợp dưới đây:
STT | Tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương | Mã bưu chính | STT | Tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương | Mã bưu chính |
1 | Quảng Ninh | 01xxx đến 02xxx | 2 | Hải Dương | 03xxx |
3 | Hải Phòng | 04xxx đến 05xxx | 4 | Thái Bình | 06xxx |
5 | Nam Định | 07xxx | 6 | Ninh Bình | 08xxx |
7 | Hà Nội | Từ 10xxx đến 14xxx | 8 | Vĩnh Phúc | 15xxx |
9 | Bắc Ninh | 16xxx | 10 | Hưng Yên | 17xxx |
11 | Hà Nam | 18xxx | 12 | Hà Giang | 20xxx |
13 | Cao Bằng | 21xxx | 14 | Tuyên Quang | 22xxx |
15 | Bắc Kạn | 23xxx | 16 | Thái Nguyên | 24xxx |
17 | Lạng Sơn | 25xxx | 18 | Bắc Giang | 26xxx |
19 | Lai Châu | 30xxx | 20 | Lào Cai | 31xxx |
21 | Điện Biên | 32xxx | 22 | Yên Bái | 33xxx |
23 | Sơn La | 34xxx | 24 | Phú Thọ | 35xxx |
25 | Hòa Bình | 36xxx | 26 | Thanh Hóa | 40xxx đến 42xxx |
27 | Nghệ An | 43xxx đến 44xxx | 28 | Hà Tĩnh | 45xxx đến 46xxx |
29 | Quảng Bình | 47xxx | 30 | Quảng Trị | 48xxx |
31 | Thừa Thiên – Huế | 49xxx | 32 | Đà Nẵng | 50xxx |
33 | Quảng Nam | 51xxx đến 52xxx | 34 | Quảng Ngãi | 53xxx đến 54xxx |
35 | Bình Định | 55xxx | 36 | Phú Yên | 56xxx |
37 | Khánh Hòa | 57xxx | 38 | Ninh Thuận | 59xxx |
39 | Kon Tum | 60xxx | 40 | Gia Lai | 61xxx – 62xxx |
41 | Đak Lak | 63xxx – 64 xxx | 42 | Đắk Nông | 65xxx |
43 | Lâm Đồng | 66xxx | 44 | Bình Phước | 67xxx |
45 | Thành phố Hồ Chí Minh | 70xxx – 74xxx | 46 | Bình Dương | 75xxx |
47 | Đồng Nai | 76xxx | 48 | Bình Thuận | 77xxx |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 78xxx | 50 | Tây NInh | 80xxx |
51 | Đồng Tháp | 81xxx | 52 | Long An | 82xxx – 83xxx |
53 | Tiền Giang | 84xxx | 54 | Vĩnh Long | 85xxx |
55 | Bến Tre | 86xxx | 56 | Trà Vinh | 87xxx |
57 | An Giang | 90xxx | 58 | Kiên Giang | 91xxx – 92xxx |
59 | Cần Thơ | 94xxx | 60 | Hậu Giang | 95xxx |
61 | Sóc Trăng | 96xxx | 62 | Bạc Liêu | 97xxx |
63 | Cà Mau | 98xxx |
>>> Bài viết tham khảo: Phí LSS là phí gì? Các quy định liên quan về phí LSS
Trên đây là toàn bộ thông tin giúp bạn đọc hiểu rõ về mã bưu chính của 63 tỉnh, thành phố của nước ta. Hy vọng qua những chia sẻ trên sẽ mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho bạn đọc. Nếu bạn có bất kỳ chia sẻ hay góp ý gì về bài viết, hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng tôi biết nhé!