PUT OFF là gì? Sử dụng Put sb Off trong tiếng Anh như thế nào?

0
put off là gì
PUT OFF là gì? 
PUT OFF là gì? Sử dụng Put sb Off trong tiếng Anh như thế nào?
5 (100%) 1 vote

Cụm từ PUT OFF trong tiếng Anh được sử dụng khá phổ biến. Bạn đã biết PUT OFF là gì và cách sử dụng PUT OFF đúng chuẩn trong tiếng Anh như thế nào chưa? Bài viết này sẽ giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về PUT OFF và cách sử dụng nó chính xác và phù hợp nhất cùng những ví dụ minh họa Anh – Việt vô cùng dễ hiểu sẽ giúp bạn nắm bắt kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả nhất.

put off là gì
PUT OFF là gì?

PUT OFF là gì? 

PUT OFF có nghĩa là trì hoãn, tạm dừng hoặc chuyển trạng thái của một hoạt động đã, đang và sẽ diễn ra sang một thời gian khác, ngoài ra còn là việc dừng hoặc ngăn cản hành động của một ai đó.

Bạn tự hỏi, PUT OFF là một cụm động từ, tính từ, danh từ và là một Phrasal verb hay một idioms? Nắm được định dạng từ của PUT OFF rất quan trọng, giúp bạn có thể bước đầu biết được cách sử dụng của nó. Câu trả lời là PUT OFF là một phrasal verb – một cụm động từ quen thuộc trong tiếng Anh

Cấu trúc của PUT OFF

PUT OFF được tạo thành từ hai thành phần rất đơn giản:

Động từ PUT + Giới từ OFF

Thoạt nghe, cụm động từ PUT OFF có vẻ không liên quan gì đến động từ gốc. Tuy nhiên bạn có thể hiểu rằng, khi bạn đặt một thứ gì đó xuống có nghĩa là hoãn lại, dời lại hành động đó nhằm thực hiện những điều quan trọng hơn. Cũng có thể coi đây là cách sử dụng phổ biến của cụm từ này. 

Sử dụng PUT OFF khi nào?

Bạn có thể sử dụng PUT OFF trong cả văn bản nói và viết. 

Trong các kỳ thi tiếng Anh, việc thể hiện được hiểu biết và sự thông thạo về các cụm từ như PUT OFF sẽ giúp bạn có thể gây ấn tượng với ban giám khảo và ghi được số điểm cao. 

Cách sử dụng PUT OFF

PUT OFF có tới 4 cách sử dụng chính. Các bạn có thể tham khảo thêm các ví dụ về cách sử dụng PUT OFF dưới đây

Cách 1:  Sự trì hoãn, ngăn cản một hành động nào đó. 

Ví dụ:

  • We have to PUT OFF the party.
  • Chúng tôi phải hoãn buổi tiệc.

Cách 2: Hành động khiến cho ai đó không thích điều gì đó

Ở cách dùng thứ 2, PUT OFF thể hiện đóng vai trò là động từ với ý nghĩa chỉ hành động khiến cho ai đó không thích điều gì đó hoặc đơn giản là không tin tưởng vào họ. Ý nghĩa này rất ít khi được sử dụng tuy nhiên lại khá hay và gây được ấn tượng lớn. 

Ví dụ:

  • Don’t be PUT OFF by how she looks. 
  • Đừng bị đánh lừa bởi vẻ ngoài của cô ta.

Cách 3: Chỉ hành động ngắt lời hoặc chen ngang (PUT sb OFF st)

Cách dùng thứ 3, PUT OFF là động từ dùng để chỉ hành động ngắt lời hoặc chen ngang khi một ai đó khi họ đang cố gắng tập trung vào những việc mà mình làm. Cách dùng này, PUT OFF đi kèm với cấu trúc sau:

PUT somebody OFF something (cấu trúc PUT sb OFF st)

Lưu ý rằng, something ở đây phải là một Danh từ hoặc một Danh động từ. Bạn có thể tham khảo ví dụ dễ hiểu dưới đây:

Ví dụ:

  • The noise put him off her game.
  • Tiếng ồn đã khiến anh ấy mất tập trung khỏi trò chơi của mình.

Cách 4: Dừng lại để cho ai đó rời đi

Với cách dùng cuối cùng, PUT OFF được dùng nhiều với hàm ý chỉ việc dừng lại để cho ai đó rời đi (thường dùng với lái xe hoặc những phương tiện giao thông). Ta có ví dụ như sau:

Ví dụ:

  • I asked the bus driver to put me off at my house.
  • Tôi yêu cầu tài xế xe bus cho tôi xuống ở nhà mình.
cách sử dụng put off
Có 4 cách sử dụng phổ biến của cụm động từ PUT OFF

Từ đồng nghĩa với PUT OFF

Những cụm từ đồng nghĩa với PUT OFF trong tiếng Anh bạn có thể tham khảo và sử dụng khi cần thiết như:

  • Delay: Trì hoãn
  • Cancel: Hoãn
  • Reason: Lý do
  • Because: Bởi vì
  • In case: Trong trường hợp
  • Emergency: Khẩn cấp
  • Hang out: Đi ra ngoài
  • Leave over: Bỏ qua
  • Adjourn: Điều chỉnh
  • Procrastinate: Hoãn lại

Một số mẫu câu tiếng Anh sử dụng PUT OFF

  • Sad is only to PUT OFF until tomorrow.

Nỗi buồn chỉ trì hoãn đến ngày mai là hết.

  • They cannot PUT OFF living until they are ready.

Họ không thể ngừng sống cho đến khi chúng ta sẵn sàng.

  • If you PUT OFF everything till you are sure of it, you’ll never get anything done.

Nếu bạn trì hoãn tất cả mọi việc cho tới khi bạn chắc chắn về nó, bạn sẽ không bao giờ hoàn thành công việc.

  • Don’t fool yourself that important things can be PUT OFF till oneday, they can be PUT OFF forever và not at all.

Đừng tự lừa dối bản thân rằng những điều quan trọng có thể trì hoãn cho đến một ngày nào đó, chúng có thể bị trì hoãn mãi mãi và bạn sẽ không còn cơ hội trì hoãn nào cả.

  • Procrastination is something PUT OFF until tomorrow.

Chần chừ là một thứ gì đó để trì hoãn đến ngày mai. 

  • Don’t PUT OFF today’s work until tomorrow, you achieve nothing and lest work accumulate.

Đừng trì hoãn công việc của ngày hôm nay cho đến ngày mai, kẻo công việc chất đống và bạn chẳng đạt được gì.

Một số cụm động từ PUT khác

Ngoài cụm động từ PUT OFF trên, động từ Put còn có một số cụm động từ sau:

  • Cụm động từ Put down
  • Cụm động từ Put down for
  • Cụm động từ Put down to
  • Cụm động từ Put forward
  • Cụm động từ Put across
  • Cụm động từ Put away
  • Cụm động từ Put back
  • Cụm động từ Put by
  • Cụm động từ Put in
  • Cụm động từ Put in for
  • Cụm động từ PUT OFF
  • Cụm động từ Put on
  • Cụm động từ Put out
  • Cụm động từ Put over
  • Cụm động từ Put up
  • Cụm động từ Put up to
  • Cụm động từ Put up with
  • Cụm động từ Put through
  • Cụm động từ Put together
  • Cụm động từ Put towards

>>> Bài viết tham khảo: Juris doctor là gì? Cần những gì để có thể trở thành một juris doctor

Hy vọng bài viết đã làm sáng tỏ thắc mắc PUT OFF là gì của các bạn. Hãy sử dụng PUT OFF theo đúng cấu trúc mà chúng tôi vừa hướng dẫn trong bài viết để đạt hiệu quả giao tiếp cao nhất nhé!