Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Phân biệt trợ từ và thán từ

0
trợ từ là gì? thán từ là gì?
Soạn văn trợ từ, thán từ
Trợ từ là gì? Thán từ là gì? Phân biệt trợ từ và thán từ
5 (100%) 1 vote

Người ta đã có câu đùa “phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam” quả không sai. Trong tiếng Việt có vô số loại từ có khả năng bổ nghĩa cho câu, giúp câu văn mạch lạc, sinh động hơn. Không chỉ có trợ động từ, thán từ trong tiếng Anh, ngôn ngữ Việt Nam cũng sử dụng trợ từ, thán từ đấy nhé! Để hiểu rõ hơn trợ từ là gì, thán từ là gì, cùng Thegioimay tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Tìm hiểu về trợ từ

Trợ từ là gì?

trợ từ là gì? thán từ là gì?
Soạn văn trợ từ, thán từ

Theo định nghĩa trong SGK Ngữ Văn 8 về khái niệm của trợ từ trong tiếng Việt là chỉ những từ thường đi kèm với những từ ngữ khác trong câu. Trợ từ được sử dụng nhằm mục đích biểu thị, nhấn mạnh hoặc nhận xét, bày tỏ thái độ với sự vật, sự việc được đề cập trong câu.

Trợ từ có thể được đặt ở đầu câu hoặc ở giữa câu. Một số trợ từ tiêu biểu có thể kể đến như chính, là, ngay, đó, đấy,…

Ví dụ về trợ từ: 

  • Chính cậu ta là người lấy sách của Nam.
  • Chỉ lượn lờ có một lúc mà tôi đã mua hết tận 1 triệu tiền quần áo.

⇒ Ở hai ví dụ trên, trợ từ “chính”, “chỉ” và “tận” đều có tác dụng nhấn mạnh những thông tin được nhắc đến trong câu.

Phân loại trợ từ

Trợ từ là những từ ngữ được sử dụng phổ biến trong câu. Trợ từ được chia thành 2 loại gồm trợ từ để nhấn mạnh và trợ từ biểu thị đánh giá sự vật, sự việc. Nếu bạn hiểu và phân biệt được các loại trợ từ thì sẽ có cách dùng phù hợp cho câu. Cụ thể:

  • Trợ từ nhằm nhấn mạnh: Trợ từ nhấn mạnh được sử dụng để nhấn mạnh một sự vật, sự việc hoặc hành động nào đó được đề cập đến trong câu. Một số trợ từ nhấn mạnh như cái, mà, những, thì, là,… 

Ví dụ:

Trang chính là người tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia”.

⇒ Từ “chính” giúp nhấn mạnh người tham gia cuộc thi là Trang.

  • Trợ từ biểu thị đánh giá sự vật, sự việc: Là những từ ngữ như chính, đích thị, ngay, nhưng, những, tận,…

Ví dụ:

Thanh đã dọn vệ sinh lớp học nhưng chưa kỹ

⇒ Từ “nhưng” là trợ từ để đánh giá việc Thành đã dọn vệ sinh chưa kỹ.

Tìm hiểu về thán từ

Thán từ là gì?

Bên cạnh khái niệm trợ từ là gì, Ngữ Văn 8 còn cung cấp thông tin về thán từ trong câu. Thán từ là các từ ngữ được sử dụng trong câu với mục đích bộc lộ cảm xúc, quan điểm của người nói. Đồng thời, loại từ này được dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. 

thán từ
Thán từ là gì? Cách sử dụng thán từ?

Thông thường, vị trí mà thán từ xuất hiện nhiều nhất là đứng đầu câu và được ngăn cách với các thành phần khác bằng dấu chấm than (!). Một số vị trí khác mà thán từ có thể đứng trong câu như:

  • Thán từ được tách riêng biệt với các thành phần khác, tạo thành một câu đặc biệt với mục đích bổ nghĩa cho câu phía sau nó.

Ví dụ:

Ôi! Thật bất ngờ khi cậu là anh của Lan đấy! 

⇒ Ở đây từ “ôi” được tách riêng ra tạo thành một câu đặc biệt. Bên cạnh đó câu cảm thán này có chức năng là thành phần thán từ trong câu.

  • Thán từ có chức năng như một bộ phận trong câu, có thể được đặt ở đầu hoặc giữa câu.

Ví dụ:

Ơ kìa, cậu chạy đi đâu vậy? 

⇒ Ta thấy “ơ kìa” là thán từ được đặt ở vị trí đầu câu.

Phân loại thán từ

Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn 8 về chủ đề trợ từ và thán từ, thán từ được chia thành 2 loại, đó là:

  • Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Một số thán từ như ôi, than ôi, trời ơi, ơi, quá,…

Ví dụ: Thân ôi! Thương thay cho số phận của cô bé ấy quá! Thật là đáng thương!

  • Thán từ dùng để hỏi đáp: vâng, dạ, ơi, này, hả, ê, …

Ví dụ: Ê! Cậu có muốn đi xe về với tớ không?

Vai trò của trợ từ, thán từ trong câu

trợ từ là gì? thán từ là gì?
Vai trò của trợ từ & thán từ trong câu?

Trợ từ và thán từ mà những bộ phận đóng vai trò quan trọng trong ngữ pháp tiếng Việt. Các loại từ này có chức năng bổ nghĩa cho các thành phần các trong câu, giúp cho câu văn hoặc đoạn văn trở nên sinh động hơn.

Thán từ là những từ ngữ được sử dụng trong câu với chức năng biểu đạt cảm xúc của người nói. Bên cạnh đó, thán từ cùng được dùng để gọi, đáp trong giao tiếp thường ngày. Vai trò chính của thán từ là được dùng để bộc lộ biểu cảm, cảm xúc một xúc tích và ngắn gọn nhất.

Vai trò của trợ từ là làm tăng tính biểu thị, giúp nhận mạnh về một sự vật, sự việc nào đó nhắc đến trong câu.

Phân biệt giữa trợ từ và thán từ

Thực tế, có nhiều bạn còn chưa hiểu rõ và phân biệt được sự khác nhau giữa trợ từ và thán từ. Cùng tìm hiểu xem sự khác nhau giữa 2 loại từ này là gì để có thể sử dụng sao cho hợp lý nhất trong mọi hoàn cảnh nhé!

Trợ từ Thán từ
Khái niệm Thông thường, trợ từ thường chỉ có một từ ngữ trong câu, được sử dụng để biểu thị hay nhân mạnh một sự vật, sự việc được nhắc đến trong câu đó.
  • Thán từ là những từ ngữ được dùng trong câu với chức năng biểu đạt, bộc lộ cảm xúc, thái độ của người nói. Thán từ cũng được dùng để gọi, đáp trong giao tiếp. 
  • Trong câu, thán từ xuất hiện nhiều nhất ở vị trí đầu câu.
Vai trò Được sử dụng để biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc hoặc hiện tượng nào đó đang được nhắc đến trong câu. Xuất hiện chủ yếu ở đầu câu hoặc được tách riêng thành một câu đặc biệt nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Phân loại Gồm có 2 loại:

  • Trợ từ dùng để nhấn mạnh: loại từ này được sử dụng nhằm mục đích nhấn mạnh một sự vật, sự việc hoặc hiện tượng, bao gồm các từ như cái, những, thì, mà,…
  • Trợ từ dùng để biểu thị: giúp đánh giá về một sự vật, sự việc, gồm các từ như chính, đích thị, ngay,…
Gồm 2 loại:

  • Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm, gồm các từ như ôi, than ôi, trời ơi,…
  • Thán từ dùng để gọi đáp: sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, gồm các từ như này, hỡi, ôi, dạ, vâng,…

Một số khái niệm liên quan đến trợ từ

Trợ động từ là gì?

Trợ động từ còn gọi theo tiếng Anh là Auxiliary Verb, là những từ được sử dụng kèm với động từ chính để hiển thị thì của câu nói đó, hoặc có thể tạo thành một câu nghi vấn, câu phủ định. Có 3 loại trợ động từ được sử dụng phổ biến nhất trong ngữ pháp Anh, đó chính là to have, to do, to be.

Trợ động từ là những động từ giúp tạo thành nhiều kiểu khác nhau của thành phần động từ. Khi đảm nhận chức năng trợ động từ, các động từ này sẽ không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ động từ cũng có thể trở thành động từ chính trong câu. Khi đã là động từ chính, trợ động từ mang một ý nghĩa riêng biệt.

Tình thái từ là gì?

Bên cạnh tìm hiểu trợ từ là gì, thán từ là gì, tình thái từ cũng là một thành phần đặc biệt trong câu mà bạn cần hiểu rõ. Đây là các từ ngữ được thêm vào trong câu với vai trò tạo thành câu cầu khiến, câu nghi vấn, hoặc câu cảm thán. Tình thái từ trong câu giúp biểu thị sắc thái biểu cảm, tình cảm của người nói.

Tình thái từ có vai trò quan trọng trong việc tạo ra một câu phù hợp với mục đích nói. Bên cạnh đó, loại từ này giúp biểu thị thái độ khác nhau trong câu nói, có thể là hoài nghi, ngạc nhiên, bất ngờ, trông đợi,…

Ví dụ:

  • Con đã hoàn thành xong bài tập về nhà chưa vậy? (Biểu thị thái độ hoài nghi)
  • Cậu cho tớ đi cùng xe với nhé! (Biểu đạt thái độ cầu mong)
  • Con được 10 điểm môn Toán thật ư? (Biểu đạt thái độ bất ngờ, ngạc nhiên)

>>> Bài viết tham khảo: Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu được hình thành do đâu?

Trên đây là một số thông tin hữu ích, giải đáp cho câu hỏi “trợ từ là gì?”, “thán từ là gì?”. Hy vọng, những thông tin trên đã phần nào giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các loại từ này có cách dùng phù hợp trong cuộc sống. Nếu còn bất kỳ băn khoăn nào, hãy để lại bình luận phía dưới để Thegioimay.org giải đáp giúp bạn nhé!